Địa điểm hủy hợp đồng ủy quyền. Việc tiến hành hủy hợp đồng ủy quyền phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. Việc hủy hợp đồng ủy quyền có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường Trường hợp ủy quyền không có thù lao thì khi đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bên ủy quyền là chị T phải báo trước cho bà A một khoảng thời gian hợp lý. Khoản 3 Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015 cũng quy định: “Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp Việc tìm hiểu quy định về hợp đồng lao động không xác định thời hạn là nhu cầu thường xuyên, do hiện nay, có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau được ký kết Chào bạn về vấn đề chấm dứt hợp đồng ủy quyền khi nào mà bạn đang thắc mắc Luật Huy Thành xin đưa ra tư vấn cho bạn như sau: Căn cứ khoản 3 Điều 140 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về các trường hợp chấm dứt đại diện theo ủy quyền bao gồm: “3. Đại - GDV làm thủ tục tách thành viên ra khỏi nhóm cho KH - Làm thủ tục chấm dứt hợp đồng như TB Basic+. 3. Thời gian chấm dứt hợp đồng: 70 Ngoại trừ các điều kiện ràng buộc quy định về thời gian sử dụng dịch vụ của các chương trình KM nếu có mà KH tham gia, KH có thể Còn lại nếu các bên ký ủy quyền không công chứng thì không cần công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Trên đây là một số nội dung liên quan đến Văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Trường hợp cần tư vấn cụ thể, chi tiết, Quý khách hàng EM7x. Lưu ý Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng. Hợp đồng uỷ quyền là gì? Mẫu hợp đồng uỷ quyền cần có những nội dung gì? Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến mẫu hợp đồng uỷ quyền. 1. Mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất2. Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng ủy quyền3. Hợp đồng ủy quyền là gì?4. Đối tượng của hợp đồng ủy quyền5. Chủ thể của hợp đồng ủy Bên được ủy Bên ủy quyền6. Hình thức của hợp đồng ủy quyền7. Chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền8. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền chuẩn nhất, các bạn có thể tham khảo TẢI MẪU HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN 2. Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng ủy quyền Trên đây là mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất mà chúng tôi đã tiến hành soạn thảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Bạn có thể download mẫu hồ sơ ủy quyền về và sử dụng. Lưu ý khi điền hồ sơ ủy quyền cần ghi đầy đủ, chính xác thông tin được yêu cầu. Xác định rõ thời hạn của hợp đồng lao động nếu có thỏa thuận giữa 2 bên. 3. Hợp đồng ủy quyền là gì? Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc đã thỏa thuận nhân danh bên ủy quyền. Các bên có quyền thỏa thuận về tất cả nội dung liên quan như thù lao, thời hạn ủy quyền, công chứng ủy quyền, làm giấy ủy quyền,… Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 quy định “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.” Trên thực tế, quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với nhau thường mang tính chất tương trợ, giúp đỡ. Cho nên, ủy quyền thường là hợp đồng không có đền bù. Ví dụ như ủy quyền nhận lương, ủy quyền nộp giấy tờ,… Tuy nhiên, cũng không phải không có hợp đồng ủy quyền có đền bù. Hợp đồng ủy quyền có đền bù phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên và pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận đó. 4. Đối tượng của hợp đồng ủy quyền Trong quan hệ ủy quyền, người được ủy quyền thay mặt người ủy quyền thực hiện một số hành vi nhất định làm phát sinh hậu quả pháp lý, liên quan đến lợi ích của người ủy quyền hoặc quyền lợi của các bên trong quan hệ hợp đồng. Cho nên, đối tượng của hợp đồng ủy quyền là hành vi pháp lý. Những hành vi được ủy quyền không bị pháp luật cấm, không vi phạm đạo đức xã hội. Hành vi đó được thực hiện thông qua việc xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự hoặc các hành vi khác nhằm mục đích đạt được những hậu quả pháp lý. Ví dụ Đối tượng của ủy quyền quản lí tài sản là hành vi chăm non, theo dõi, giám sát tài sản đó. Đối tượng của hợp đồng ủy quyền đăng ký xe máy là hành vi thực hiện các thủ tục đăng kí xe tại cơ quan có thẩm quyền. 5. Chủ thể của hợp đồng ủy quyền Bên được ủy quyền Người được ủy quyền được phép thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi ủy quyền. Người được ủy quyền thực hiện những hành vi vượt quá giới hạn được ủy quyền phải tự chịu trách nhiệm đối với hành vi vượt quá đó. Bộ luật dân sự 2015 quy định rất rõ về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau “ hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên uỷ quyền về việc thực hiện công việc đó. cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền. quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc uỷ quyền. bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc uỷ quyền. lại cho bên uỷ quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật. thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.” Theo hợp đồng, người được ủy quyền phải trực tiếp thực hiện nghĩa vụ của mình mà không được ủy quyền cho người khác, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Để thực hiện tốt nghĩa vụ, người được ủy quyền có quyền yêu cầu người ủy quyền cung cấp đầy đủ thông tin, phương tiện, tài liệu. Ngoài ra, người được ủy quyền cũng có thể yêu cầu người khác trợ giúp để thực hiện công việc ủy quyền hoặc ủy quyền lại cho người thứ ba, nhưng phải được sự đồng ý của bên ủy quyền. Bên được ủy quyền chỉ được yêu cầu bên ủy quyền thanh toán chi phí hợp lý mà mình bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền nếu có thỏa thuận. Bên ủy quyền Bên ủy quyền là cá nhân hoặc pháp nhân, ủy quyền cho người khác, nhân danh mình thực hiện toàn bộ hoặc một số hành vi pháp lý nhất định. Nghĩa vụ của bên ủy quyền được quy định tại Điều 567 Bộ luật dân sự 2015 như sau “ cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được uỷ quyền thực hiện công việc. trách nhiệm về cam kết do bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền. toán chi phí hợp lý mà bên được uỷ quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền; trả thù lao cho bên được uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.” Bên ủy quyền có quyền kiểm soát các hành vi thực hiện giao dịch của bên được ủy quyền. Nếu bên được ủy quyền thực hiện không đúng nghĩa vụ hoặc có thể gây thiệt hại, bên ủy quyền có quyền đình chỉ việc ủy quyền. Sau khi bên được ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền, bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền chuyển giao tài sản, giấy tờ, phương tiện phục vụ cho công việc ủy quyền; trừ trường hợp phương tiện, giấy tờ không còn do việc thực hiện nhiệm vụ ủy quyền. 6. Hình thức của hợp đồng ủy quyền Hình thức của việc ủy quyền phải phù hợp với hình thức của giao dịch dân sự được quy định tại Điều 119 Bộ luật dân sự 2015 như sau “1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản. 2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.” Như vậy, trên thực tế, việc đại diện theo ủy quyền diễn ra rất phổ biến, các bên có thể thỏa thuận tiến hành giao dịch bằng nhiều hình thức, kể cả bằng miệng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đối tượng của hợp đồng là hành vi pháp lý cho nên việc ủy quyền phải được giao kết bằng văn bản mới có giá trị. Thông thường, việc ủy quyền được thực hiện thông qua việc lập giấy ủy quyền. Ví dụ như giấy ủy quyền sử dụng đất, giấy ủy quyền kí hợp đồng mua bán tài sản,… 7. Chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền Hành vi ủy quyền chấm dứt theo căn cứ chấm dứt hợp đồng. Điều 422 Bộ luật dân sự 2015 quy định về chấm dứt hợp đồng như sau “Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây đồng đã được hoàn thành; thoả thuận của các bên; nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện; đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện; đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn; đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này; hợp khác do luật quy định.” Như vậy, trong những trường hợp Hợp đồng hoàn thành, Hợp đồng hết thời hạn, Chủ thể của hợp đồng không còn, Đối tượng của hợp đồng không còn, … thì hợp đồng đương nhiên chấm dứt. Ngoài ra, những trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản cũng có thể dẫn đến việc chấm dứt ủy quyền. Bên cạnh đó, việc ủy quyền có thể chấm dứt do một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào. Trong trường hợp ủy quyền có thù lao, khi chấm dứt hợp đồng bên ủy quyền phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện. Trong trường hợp, ủy quyền không có thù lao, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng bên ủy quyền phải thông báo cho bên nhận ủy quyền trong một thời gian hợp lý. Bên được ủy quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào trong trường hợp ủy quyền không có thù lao và phải thông báo cho bên ủy quyền trong một thời gian hợp lý. Đối với ủy quyền không có thù lao thì bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu có. 8. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền Tư vấn luật dân sự qua tổng đài về giấy ủy quyền 19006588. Công ty Luật Quang Huy cung cấp mọi dịch vụ soạn thảo các mẫu giấy ủy quyền. Dịch vụ công chứng, chứng thực hợp đồng ủy quyền. Công ty Luật Quang Huy chuyên tư vấn, soạn thảo hồ sơ và tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan đến việc công chứng trong giấy ủy quyền nhanh nhất. Trên đây là mẫu hợp đồng ủy quyền. Các bạn có thể tham khảo cách viết, cách soạn thảo và trình bày mẫu hợp đồng ủy quyền. Nếu còn thắc mắc về nội dung hay cách thức trình bày bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết. Trân trọng./. Ủy quyền là một dạng văn bản được thực hiện rất nhiều bởi tính tiện dụng của nó. Trong trường hợp bận hoặc vì lí do nào đó mà các bên có thể ủy quyền để nhờ nhau thực hiện công việc trong khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp các bên muốn kết thúc ủy quyền trước thời hạn. 1341 25/12/21 2,769 lượt xem 1. Chấm dứt hợp đồng ủy quyền là gì Theo quy định của pháp luật hiện nay, hợp đồng ủy quyền được sử dụng khi các bên muốn nhờ nhau thực hiện một hoặc một số công việc nhất định trong một khoảng thời gian nào đó. Tuy nhiên, có thể khi công việc được ủy quyền chưa hoàn thành nhưng các bên đã đồng thuận dừng việc ủy quyền đó lại. Khi đó, các bên sẽ ký kết văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Chấm dứt ủy quyền ảnh minh họa 2. Văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền cần nội dung nào? Khác với các loại hợp đồng khác, trong văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền chỉ cần có đầy đủ thông tin của hai bên, đồng thời ghi rõ thông tin về hợp đồng ủy quyền cần chấm dứt. Trong một số trường hợp có thể bổ sung thêm điều khoản cam kết của các bên. 3. Văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền có cần phải ký công chứng không? Theo quy định của pháp luật, chỉ những hợp đồng ủy quyền nào ký công chứng thì khi lập văn bản chấm dứt ủy quyền mới phải ký công chứng. Còn lại nếu các bên ký ủy quyền không công chứng thì không cần công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Trên đây là một số nội dung liên quan đến Văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Trường hợp cần tư vấn cụ thể, chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại để được hỗ trợ. Ngày gửi 20/08/2020 lúc 094813 Tôi muốn đơn phương hủy bỏ hợp đồng ủy quyền thì phải thông báo cho bên ủy quyền một thời gian hợp lý. Vậy cho tôi hỏi thời gian hợp lý là bao lâu? Và tôi đã gửi thông báo cho bên ủy quyền nhưng bên ủy quyền không nhận được thì tôi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không? Khi tôi đã đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì hợp đồng có còn hiệu lực hay không? Và bên ủy quyền có sao lục được hợp đồng ủy quyền hay không? Câu trả lời tham khảo Hệ thống pháp luật Việt Nam xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau Theo nội dung câu hỏi mà bạn đưa ra thì bạn là Bên được ủy quyền trong Hợp đồng ủy quyền và nay muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền. Pháp luật có quy định về vấn đề này như sauTheo quy định tại khoản 2 Điều 588 Bộ luật dân sự năm 2005, khi người được ủy quyền muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền thì có thể chấm dứt bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho người ủy quyền biết một thời gian hợp lý, trường hợp ủy quyền có thù lao thì còn phải bồi thường thiệt hại cho người ủy quyền. Điều Luật này không quy định cụ thể về thời gian phải thông báo trước là bao lâu. Theo quy định tại khoản 3 Điều 426 Bộ luật dân sự năm 2005 về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự thì khi Hợp đồng dân sự bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì Hợp đồng chấm dứt “từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt”.Theo đó, thời gian hợp lý để thông báo chấm dứt thực hiện Hợp đồng ủy quyền có thể hiểu là một khoảng thời gian để đảm bảo về việc Bên ủy quyền nhận được thông báo chấm dứt của như trường hợp người ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều 588 Bộ luật dân sự thì không đòi hỏi bên kia phải “biết” về việc chấm dứt mà đòi hỏi bên thứ ba “biết” về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền, thì trong trường hợp của bạn là người được ủy quyền muốn đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 588 Bộ luật dân sự thì việc người ủy quyền “biết” về việc chấm dứt hợp đồng là yếu tố cần thiết để Hợp đồng ủy quyền chấm nên, bạn phải đảm bảo về việc người ủy quyền nhận được thông báo chấm dứt của bạn thì hợp đồng ủy quyền mới coi là chấm bạn đã đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì hợp đồng hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 589 Bộ luật dân sự năm việc sao lục Hợp đồng ủy quyền, bạn không đề cập rõ hợp đồng ủy quyền được xác lập tại đâu, tuy nhiên theo quy định tại Điều 65 Luật công chứng năm 2014 và Điều 16 Nghị định sô 23/2015/NĐ – CP của Chính phủ ngày 16 tháng 02 năm 2015 quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì các cá nhân, tổ chức là các bên tham gia hợp đồng được quyền yêu cầu văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã chứng thực vào giao dịch hợp đồng đó cung cấp bản sao lục của hợp đồng. Cho nên, trường hợp Hợp đồng ủy quyền của bạn được xác lập tại các cơ quan nêu trên thì bên ủy quyền có quyền được đề nghị sao lục Hợp đồng ủy quyền. Nếu Hợp đồng ủy quyền không xác lập tại các cơ quan nêu trên thì việc sao lục tùy thuộc vào quy định của cơ quan, tổ chức đó hoặc theo thỏa thuận giữa các bên tham gia hợp đồng. Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn. Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp. Trân trọng cảm ơn. Thống Pháp Luật Việt nam Lưu ý Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật. Gửi yêu cầu tư vấn CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM INFOGRAPHIC & VIDEO MỚI Đăng ký gói cước để sử dụng toàn bộ tiện ích của hệ thốngDẫn chiếu, chú thích, hiệu lực, tiêu chuẩn việt nam...và nhiều tiện ích khác. Gói cước 3 ngày sử dụng Gói cước 1 tháng sử dụng Gói cước 1 năm sử Bạn đã là thành viên? Đăng nhập vào hệ thống Truy cập quảng cáo để hiển thị tiện íchQuảng cáo sẽ tự động tắt trong 30 giây... Các bước thực hiện thủ tục công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền tại Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa được thực hiện nhanh gọn, linh hoạt, chính xác. Để các bước công chứng được nhanh gọn và thuận tiện cho khách hàng. Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa đưa ra các bước chuẩn bị hồ sơ như sau A. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm 1. Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu; 2. Dự thảo Hợp đồng, giao dịch nếu có. A1. Hồ sơ Bên A Bên ủy quyền trong hợp đồng cần chấm dứt 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng tài sản như Giấy chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng nhà đất, Sổ tiết kiệm, Giấy đăng ký xe ô tô/xe máy, Giấy chứng nhận kiểm định xe ô tô; giấy tờ khác chứng minh căn cứ ủy quyền; 2. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân vợ và chồng; 3. Sổ hộ khẩu vợ và chồng; 4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân Đăng ký kết hôn; *Trường hợp Bên ủy quyền có một người 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; 2. Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, được thừa kế hoặc có Văn bản thoả thuận/Bản án phân chia tài sản Hợp đồng tặng cho, Văn bản khai nhận thừa kế, Thoả thuận phân chia, Bản án phân chia tài sản thì không cần Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; 3. Hợp đồng uỷ quyền nếu có. A2. Hồ sơ Bên B Bên nhận ủy quyền trong hợp đồng cần chấm dứt 1. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân; 2. Sổ hộ khẩu; A3. Hồ sơ Bên ủy quyền/Bên nhận ủy quyền là tổ chức/pháp nhân 1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu; 2. Biên bản họp nếu tổ chức/pháp nhân có từ hai thành viên trở lên; 3. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật; 4. Giấy ủy quyền nếu có; A4. Hợp đồng ủy quyền cần chấm dứt 1. Tất cả các Hợp đồng ủy quyền đã phát hành bản chính; 2. Trong trường hợp các bên không nộp lại được đầy đủ số bản hợp đồng đã phát hành thì cần có xác nhận của cơ quan công an về việc làm mất, thất lạc hợp đồng hoặc hướng dẫn các bên lập giấy cam đoan về việc đã làm thất lạc bản hợp đồng đó. B. Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa sẽ trực tiếp hướng dẫn hồ sơ yêu cầu công chứng đối với các trường hợp sau 1. Chủ thể chưa thành niên chưa đủ 18 tuổi/già yếu/ không biết viết, không biết đọc/không thể ký tên, điểm chỉ; 2. Có yếu tố nước ngoài; C. TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG Bước 1 Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu công chứng theo hướng dẫn Bản photocopy và bản chính để đối chiếu; Bước 2 Công chứng viên trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận, nếu hồ sơ còn thiếu thì yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện công chứng theo quy định của pháp luật; Bước 3 Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo văn bản/hợp đồng/giao dịch thời gian thực hiện khoảng 10-15 phút nếu ký tại trụ sở Văn phòng công chứng. Đối với hồ sơ không nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc yêu cầu ký ngoài trụ sở, cán bộ văn phòng sẽ liên lạc với người yêu cầu công chứng để hẹn lịch ký văn bản. Văn bản/hợp đồng/giao dịch sau khi dự thảo sẽ được Công chứng viên thẩm định nội dung, hình thức; kiểm tra, đối chiếu với bản chính hồ sơ yêu cầu công chứng. Sau đó Người yêu cầu công chứng sẽ tự đọc/nghe đọc, kiểm tra, xác nhận nội dung văn bản/hợp đồng/giao dịch; Bước 4 Sau khi Người yêu cầu công chứng tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích các quy định của pháp luật có liên quan, nếu không còn gì thắc mắc hoặc yêu cầu chỉnh sửa thì ký tên/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng theo hướng dẫn . Công chứng viên kiểm tra dấu vân tay, xác định người yêu cầu công chứng và ký tên vào hợp đồng, chuyển cho bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả kết quả; Bước 5 Một trong các bên yêu cầu công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận kết quả tại quầy thu ngân hoặc yêu cầu trả kết quả tại nhà nếu ký ngoài trụ sở. Lưu ý Người yêu cầu công chứng có thể nộp hồ sơ bản sao/chụp/photocopy theo các cách sau 1. Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng công chứng Lê Vinh Hoa – Địa chỉ Tầng 2, tòa CT2, tòa nhà Bắc Hà-C14, đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; 2. Gửi qua Email 3. Gửi qua phương tiện thông tin liên lạc điện tử; 4. Yêu cầu Công chứng viên tư vấn, tiếp nhận hồ sơ tại nhà có thù lao; Quy định của pháp luật về Hợp đồng ủy quyền? Chấm dứt hợp đồng ủy quyền khi nào? Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền? Hợp đồng ủy quyền vô hiệu khi nào?Tóm tắt câu hỏi Chào luật sư! Anh trai tôi ủy quyền vô thời hạn cho tôi sử dụng và trông nom ngôi nhà của bố mẹ tôi để lại do anh trai tôi cùng gia đình đã đi làm ăn xa và sống ở nơi khác. Tôi đã sử dụng đến nay là 10 năm rồi nhưng vài tháng trước anh trai tôi đột ngột qua đời. Nay vợ anh trai tôi không muốn cho tôi sử dụng nữa có được không? Hiện nay loại hợp đồng ủy quyền khá được quan tâm vì co các trường hợp khác nhau về việc ký kết hợp đồng mà các chủ thể muốn ủy quyền để ký kết hay thực hiện các hợp đồng với các hình thức khác nhau theo quy định của pháp luật. Vậy bên cạnh đó Chấm dứt hợp đồng ủy quyền khi nào? Hợp đồng ủy quyền vô hiệu khi nào? cũng là câu hỏi đang được sự quan tâm về vấn đề này. Để giải đáp các thắc mắc trên mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi Cơ sở pháp lý Bộ luật Dân Sự 2015 Luật sư tư vấn luật Dân sự miễn phí trên toàn quốc Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Theo quy định tại Điều 589 Bộ luật dân sự 2015 như sau “Điều 589. Chấm dứt hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây 1. Hợp đồng ủy quyền hết hạn 2. Công việc được ủy quyền đã hoàn thành; 3. Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 588 của Bộ luật này; 4. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị ủy án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết”. Trong trường hợp của bạn thì có thể thấy rằng sau khi anh trai bạn mất thì quan hệ ủy quyền giữa bạn và anh trai bạn đương nhiên chấm dứt theo quy định tại Khoản 4 Điều 589 Bộ luật dân sự 2015. Vì hợp đồng ủy quyền do các bên trực tiếp thực hiện, do vậy nếu một bên chết thì phải chấm dứt hợp đồng Khi anh trai bạn chết, tài sản sẽ được chia thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự, tùy thuộc anh trai bạn có để lại di chúc hay không, nếu có thì thực hiện theo di chúc, còn không tài sản sẽ được chia thừa kế theo pháp luật, trong trường hợp này bạn cần thỏa thuận với những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của anh trai bạn về việc họ sẽ sử dụng và thực hiện nghĩa vụ trông nom thờ cúng sau khi bạn chấm dứt quan hệ ủy quyền hoặc tiếp tục ủy quyền cho bạn. 2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền Tại Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quy định 1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. 2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có. Như vậy việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền được quy định tại bộ luật dân sự 2015. trong các Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý và các quy định khác của pháp luật tức là việc Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền đó là quyền của cả hai bên nếu có lí do chính đáng và thực hiện đầy đủ các quy định khác về chấm dứt hợp đồng 3. Hợp đồng ủy quyền vô hiệu khi nào? Tại Điều 407. Hợp đồng vô hiệu Luật dân sự 2015 quy định 1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu. 2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. 3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính. Hợp đồng vô hiệu chính là làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với các bên giao kết hợp đồng. Lưu ý về Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính trừ các trường hợp khác được quy định nên các bên giao kết hợp đồng cần lưu ý để bảo vệ quyền và lợi ích cũng như để thực hiện các nghĩa vụ liên quan của các bên 4. Quy định của pháp luật về Hợp đồng ủy quyền Căn cứ dựa trên quy định tại Bộ luật dân sự 2015 quy định một số nội dung về hợp đồng như sau Hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên và theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền và các bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định Thời hạn ủy quyền Thời hạn ủy quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định và nếu như không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm là kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Ủy quyền lại – Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp như sau Có sự đồng ý của bên ủy quyền và Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được. – Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu đã thống nhất – Về Hình thức hợp đồng ủy quyền lại đó là phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu Nghĩa vụ của bên được ủy quyền – Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc trên – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn và phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền theo hợp đồng – Bảo quản và giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền – Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo quy định – Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành – Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định của pháp luật Quyền của bên được ủy quyền Quyền được uy quyền đó chính là Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền và Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận. Nghĩa vụ của bên ủy quyền Nghĩa vụ đó là việc Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc và Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền Ngoài ra cong phải Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền và nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao. Quyền của bên ủy quyền – Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền. – Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. – Được bồi thường thiệt hại và nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

chấm dứt hợp đồng ủy quyền