Đề thi thử ĐH, thi thử Tốt nghiệp. Kho đề thi tự luận, tài liệu tổng hợp kiến thức, tóm tắt lý thuyết. Giáo án - bài giảng: Kho giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án word. Sách báo - tài liệu tham khảo: Sách, ebook vật lý, các chuyên đề, kho luận văn, tài liệu Bài 23.8 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ~ 10 m/s2. Xác định vận - Các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu. Giải: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của mỗi học sinh. Số các giá trị: 35. b) Bảng "tần số": Cách 1: Lập bảng "ngang": Cách 2: Lập bảng "dọc": Nhận xét: - Thời gian giải bài toán nhanh nhất: 3 phút. - Thời gian giải bài toán chậm nhất: 10 phút. Giải bài C2 tr 47 sách GK Lý lớp 9 Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20°C. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b. Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 17 Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu? A. 20 N ; B. 28 N. C. 14 N ; D. 1,4 N. Hình 17.10. Lời giải: Chọn C. Lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ sau: Đánh giá bài viết. 4.3. 2 lượt đánh gi Giải bài tập vật lý 8, Vật lý lớp 8 - Để học tốt vật lý 8 áp suất của các công trình trên nền đất cứng có giá trị nhỏ hơn 98000 Pa thì công trình không bị lún, nghiêng. Một căn nhà khối lượng 600 tấn phải có diện tích móng tối thiểu là bao nhiêu để được an eL9ZeTr. Giải sách bài tập Vật lý 9Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 10 hướng dẫn giải chi tiết cho 14 bài tập trong sách bài tập Vật lý 9, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham trang 27 SBT Vật lý 9Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30 bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0, và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây giảiChiều dài của dây dẫn là Bài trang 27 SBT Vật lý 9Trên một biến trở con chạy có ghi 50 – 2, Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1, và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến giảia Ý nghĩa của hai số ghi+ 50 - điện trở lớn nhất của biến trở;+ 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu Hiệu điện thế lớn nhất được đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở làUmax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = Tiết diện của dây làS = ρl/R = 1, × 50/50 = 1, m2 = 1, trang 27 SBT Vật lý 9Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cma Tính điện trở lớn nhất của biến trở Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?Lời giảia Điện trở lớn nhất của biến trở làb Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất làBài trang 27 SBT Vật lý 9Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu MB. Đèn sáng yếu đi khi chuyển con chạy của biến trở về đầu MC. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu ND. Cả ba câu trên đều không đúngLời giảiChọn A. Đèn sáng mạnh lên khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M. Vì dòng điện có chiều đi từ cực + qua dây dẫn qua các thiết bị rồi về cực - nên ở đầu M khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng trang 28 SBT Vật lý 9Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12Va Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện nàyb Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?c Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40 thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm % tổng số vòng dây biến trở?Lời giảia Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch như hình Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là Rbt = 12-2,5/0,4 = 23, Số phần trăm % vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua làn = 23,75/40 = 0,59375 = 54%.Bài trang 28 SBT Vật lý 9Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12Va Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?b Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?Lời giảia Điện trở của biến trở là Rb1 = U-UV/I = 12-6/0,5 = điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ 4,5 V thì ta có+ Từ số liệu ở câu a ta tính được điện trởR = UV/I = 6/0,5 = độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó làI = UV/R = 4,5/12 = 0, vôn kế chỉ 4,5V, điện trở của biến trở khi đó phải làRb2 = U/I-R = 12/0,375 - 12 = trang 28 SBT Vật lý 9Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?A. Giảm dần điB. Tăng dần Không thay Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần giảiChọn A. Giảm dần điChiều dòng điện đi từ cực + qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực - của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần trang 29 SBT Vật lý 9Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?Lời giảiChọn BBài trang 28 SBT Vật lý 9Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị sốB. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để thay đổi cường độ dòng điệnC. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạchLời giảiChọn D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong trang 29 SBT Vật lý 9Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?A. Có giá trị 0B. Có giá trị nhỏC. Có giá trị lớnD. Có giá trị lớn giảiChọn D. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn trang 29 SBT Vật lý 9Trên một biến trở có ghi 30 – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đâyA. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5AB. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5AC. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5AD. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5ALời giảiChọn C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2, trang 30 SBT Vật lý 9Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?Lời giảiĐiện trở tương đương toàn mạch Rtđ = U/I = 12/0,32 = 37,5Điện trở của bóng đèn RĐ = U/I = 3/3,2 = 9,375Điện trở lớn nhất của biến trởRb = Rtđ – RĐ = 37,5 – 9,375 = 28,125Bài trang 30 SBT Vật lý 9Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1. và có đường kính tiết diện là d2 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20a Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn bến trở nói Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2 = 2,5cm. Tính chiều dài tối thiểu l2 của lõi sứ giảia Tiết diện của dây nicromS = πd2/4 = 3,14 × 0,82/4 = 0,5024mm2 = 0, dài của dây nicroml = R×S/ρ = 20 × 0, = 9,13m = 913cmb Chu vi của lõi sứ C = π x d = 3,14 x 2,5 = 7,85cmCứ 1 vòng dây có chiều dài là 7,85cmn vòng dây có chiều dài là 913cm⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sắt n = 913 × 1/7,85 ≈ 116,3 vòngBài trang 30 SBT Vật lý 9Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30 được mắc với hai điện trở R1 = 15 và R2 = 10 thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?Lời giảiĐiện trở R2 và RbĐiện trở tương đương toàn mạchRtđ = R1 + R2b = 15 + 7,5 = 22,5 Cường độ dòng điện nhỏ nhất Imin = U/Rtđ = 4,5/22,5 = 0,2ACường độ dòng điện lớn nhất Imax ⇒ Rb rất nhỏ Rn = 0Imax = I1 = U/R1 = 4,5/15 = 0,3A............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải SBT Lý 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu Giải SBT Lý 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc. Bài tiếp theo Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 11Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Làm thế nào để xử gọn môn Vật lí 9, sẵn sàng để chiến đấu với kì thi tuyển sinh lớp 10? Newshop xin gửi đến các em và các thầy cô tuyển tập những quyển sách tham khảo vật lí 9 dành cho cả học sinh để ôn thi, nâng cao điểm số, đồng thời được sử dụng như tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các thầy cô trong việc giảng dạy và biên soạn đề thi. 1. 100 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 9. Chúng tôi quyết định biên soạn bộ sách 100 Đề Kiểm Tra Vật Lý 9 từ lớp 6 đến lớp 9 các đề kiểm tra trong mỗi cuốn sách được biên soạn đa dạng và phong phú, đúng theo yêu cầu kiến thức, kỹ năng của Bộ Giáo dục đào tạo. Mỗi quyển sách tham khảo này từ lớp 6 đến lớp 9 gồm có ba phần Phần I Kiến thức cần nhớ Phần II Các bộ đề kiểm tra 15 phút, 45 phút và đề thi học kì I, II Phần III Giới thiệu một số đề thi học sinh giỏi 2. Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lí 9. Vật lí khô khan vì nó là Khoa học, nhưng khoa học có nét thú vị và hấp dẫn riêng của nó. Nếu như Văn học đưa chúng ta tiếp cận đến suy nghĩ và qua điểm cá nhân của từng nhà thơ thì Vật lí giúp các em tiếp cận đến những kiến thức gần gũi hơn, xảy ra hằng ngày, giúp các em nâng cao khả năng nhận biết và giải thích các hiện tượng xung quanh. Nội dung cuốn sách bám sát chương trình Vật lí lớp 9 hiện hành và được biên soạn theo từng đơn vị bài học. Mỗi bài học được cấu tạo theo logic chung I KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG Giúp học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản của bài học. II CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Trình bày theo hệ thống từ dễ đến khó, mỗi câu hỏi luôn nhằm vào một hay nhiều đơn vị kiến thức và có bốn phương án trả lời kèm theo. Học sinh lựa chọn một đáp án đúng theo yêu cầu của đề bài. III BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM Giúp học sinh có thể kiêm tra kết quả lựa chọn của mình. IV HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Giúp học sinh có thể so sánh cách giải của mình với đáp án và rút ra những bài học cần thiết. 3. Hướng Dẫn Học Và Giải Chi Tiết Bài Tập Vật Lí 9. Việc ôn tập và soạn bài trước mỗi giờ học là vô cùng quan trọng, bởi chắc chắn việc đọc một bài học 2 lần sẽ hiệu quả hơn việc học bài mà không có sự chuẩn bị trước đúng không nào? Chính vì hiểu được sự quan trọng của việc chuẩn bị bài trước khi đến lớp như thế nào, Newshop giới thiệu đến các em một đầu sách giúp hướng dẫn các em học môn Vật Lí 9 sao cho hiệu quả và nắm bắt được nội dung chính của bài học. “Hướng Dẫn Học Và Giải Chi Tiết Bài Tập Vật Lí 9” là quyển sách hữu ích giúp hướng dẫn các em các bước cần thực hiện để có một bài học đạt hiệu quả, đồng thời, với lời giải về bài tập chi tiết sẽ giúp các em có tài liệu tham khảo để kiểm tra lại đáp án bài tập của mình, Hãy nhớ là chỉ kiểm tra lại kết quả và phương pháp giải bài tập khi mình “bí” lắm lắm nhé, có vậy thì việc học và ôn tập mới hiệu quả nè. 4. Phương Pháp Giải Bài Tập Vật Lí 9. Hơn cả một quyển sách có lời giải về bài tập Vật lí 9, “Phương Pháp Giải Bài Tập Vật Lí 9” hướng đến mục đích xa hơn đó là hướng dẫn các em về phương pháp giải quyết một bài tập, các xử lí dữ liệu cho trước của bài để hoàn thành các yêu cầu của đề bài. Phương Pháp Giải Bài Tập Vật Lí 9 của Ts. Nguyễn Thanh Hải là một tài liệu tham khảo cho các em học sinh lớp 9 đang cần nắm vững kiến thức và nâng cao trọng tâm bài học cũng như phương pháp giải bài nhanh và chính xác hơn, tạo tiền đề cho những kiến thức khó hơn sau này, giúp các em vận dụng một cách linh hoạt đặc biệt kiến thức vật lí lớp 9 là một trong những kiến thức khó và trọng tâm để các em ôn thi lên lớp 10 và kì thi THPT quốc gia. Nội dung cuốn sách bám sát chương trình Vật Lí lớp 9 hiện hành và được chia thành 17 chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề được trình bày theo một cấu trúc chung A Tóm tắt kiến thức cần nhớ Giúp học sinh nắm vững những kiến thức quan trọng của một số bài học có liên quan. B Phương Pháp giải Trình bày cách phân tích, cách giải thích hiện tượng và cách áp dụng công thức với những câu hỏi thường gặp trong các dạng toán. C Bài tập áp dụng Giúp học sinh biết áp dụng kiến thức bài học , biết cách áp dụng các công thức trong việc giải bài tập một cách hợp lí. D Bài tập bổ sung Giúp học sinh đào sâu kiến thức, giải nhanh những dạng bài tập ở mức độ khó hơn. 5. Chiến Thắng Kì Thi 9 vào 10 Chuyên Môn Vật Lí Tập 1,2 Cuốn sách Chiến Thắng Kì Thi 9 vào 10 Chuyên Môn Vật Lí được tác giả Trịnh Minh Hiệp biên soạn với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh một nguồn sách tham khảo vật lí 9 hữu ích cho việc ôn luyện cho kỳ thi vào lớp 10 hàng năm. Nội dung cuốn sách mỗi tập bao gồm Tập 1 Chủ đề 1 Chuyển động cơ học Chủ đề 2 Áp suất - các bài toán liên quan đến áp suất Chủ đề 3 Công và công suất - Bài toán về các máy cơ đơn giản Chủ đề 4 Nhiệt học Tập 2 Chủ đề 6 Gương bằng Chủ đề 7 Thấu kính Chủ đề 8 Bài tập thí nghiệm thực hành Tuyển dọn và giới thiệu một số đề thi học sinh giỏi và trường chuyên Với nội dung thống nhất xuyên suốt từ tập 1 đến tập 2, đây chắc chắn sẽ là một sách cần thiết và hữu ích cho cả thầy cô và các em đang trong quá trình luyện thi học sinh giỏi cũng như đang ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường chuyên. 6. Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Vật Lí 9 Với mục tiêu đổi mới phương pháp dạy, lấy học sinh làm trung tâm và thầy cô là người hướng dẫn, có thể thấy vai trò của bản thân các em là rất lớn tuy nhiên không vì thế mà các thầy cô lại giảm bớt tầm quan trọng của mình. Newshop xin giới thiệu đến các thầy cô giáo quyển bài giảng tham khảo vật lí 9 hữu ích có tên “Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Vật Lí 9” NGƯT Mai Trọng Ý - Nguyên giáo viên chuyên Lí Quốc học Huế, giúp chia sẽ gánh nặng với thầy cô trong việc biên tập bài tập cho học sinh cũng như làm bài giảng của thầy cô thêm phần phong phú. Quyển sách này được sắp xếp theo từng bài học của chương trình. Trong mỗi bài có 4 phần chính Phần A MỤC TIÊU BÀI HỌC Phần B HỌC BÀI Ở LỚP Phần C BÀI TẬP RÈN LUYỆN Ở NHÀ Phần D HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI BÀI TẬP RÈN LUYỆN. 7. Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Vật Lý Lớp 9. Hiểu được một số em đặc biệt có hứng thú muốn học chuyên sâu về môn vật lí, đang trong quá trình ôn thi chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi môn Vật lí 9, Newshop xin giới thiệu quyển sách "Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Vật Lí 9", đây chắc chắn sẽ là quyển sách giúp các em chinh phục được môn học này. "Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Vật Lí 9" dành cho học sinh khá giỏi và chuyên lí - phiên bản mới nhất với nội dung bao gồm Chương I Điện học Chương II Điện từ học Chương III Quang học Chương IV Sự bảo toàn chuyển hóa năng lượng 8. Giải Sách Bài Tập Vật Lý Lớp 9. "Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9" chuyên dành cho học sinh và phụ huynh học sinh - với mục đích làm tài liệu tham khảo cho các em và bố mẹ để theo dõi, dám sát tình hình học tập của các con. Nội dung quyển sách bao gồm lời giải của toàn bộ bài tập trong sách giáo khoa vật lí 9, qua đó các em có thể tự mình kiểm tra đáp án của các bài tập mà mình làm, đồng thời bố mẹ cũng sử dụng quyển sách này để kiểm tra bài làm của các em. Giải sách bài tập Vật lý 9SBT Vật lý 9 bài 11 Công suất điệnBài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Giải SBT Vật lý lớp 9 bài 12 hướng dẫn giải chi tiết cho 17 bài tập trong sách bài tập Vật lý 9 trang 35, 36, 37, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điệnBài trang 35 SBT Vật lý 9Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?A. P = P = U/IC. P = U2/RD. P = I2RLời giảiChọn B. P = U/I vì công suất tiêu thụ điện năng P = = I2R = U2/R nên đáp án B saiBài trang 35 SBT Vật lý 9Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6Wa Cho biết ý nghĩa của các số ghi nàyb Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đènc Tính điện trở của đèn khi đóLời giảia Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình 6W cho biết công suất định mức của Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn làTa có P = ⇒ I = P/U = 6/12 = Điện trở của đèn khi đó là R = U2/P = 122/6 = 24Bài trang 35 SBT Vật lý 9Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?Lời giảiKhi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trang 35 SBT Vật lý 9Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?Lời giảiDây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 trang 35 SBT Vật lý 9Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528Wa Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồib Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thườngLời giảia Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi làTa có P = UI ⇒ I = P/U = 528/220 = 2,4Ab Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường làR = U/I = 220/2,4 = 91,7Bài trang 35 SBT Vật lý 9Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó?Lời giảiÁp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn trang 35 SBT Vật lý 9Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng 120kWB. 0,8kWC. 75WD. 7,5kWLời giảiChọn B. 0, suất của máy nângP = A / t = 2000 × 15 / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kWKhi đó công suất của đèn là P = 60 / 4 = trang 36 SBT Vật lý 9Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đóB. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gianC. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đóD. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạchLời giảiChọn B. Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời trang 36 SBT Vật lý 9Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng?A. P = U2RB. P = U2 / RC. P = I2 RD. P = UILời giảiChọn A. P = U2R vì công suất tiêu thụ điện năng P = = I2R = U2/R nên P = là công thức không trang 36 SBT Vật lý 9Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?A. P1 = P2B. P2 = 2P1C. P1 = 2P2D. P1 = 4P2Lời giảiChọn C. P1 = 2P2Bài trang 36 SBT Vật lý 9Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220VB. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220VC. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này sử dụng với đúng hiệu điện thế 220VD. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó sử dụng đúng với hiệu điện thế 220VLời giảiChọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thếBài trang 36 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?A. 18AB. 3AC. 2AD. 0,5ALời giảiChọn D. 0,5AKhi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I = P/U = 3/6 = 0,5ABài trang 37 SBT Vật lý 9Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?A. 0,2B. 5C. 44D. 5500Lời giảiChọn CKhi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là R = U2 / P = 2202 / 1100 = 44 Bài trang 37 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?A. R1 = 4R2B. 4R1 = R2C. R1 = 16R2D. 16R1 = R2Lời giảiChọn B. 4R1 = R2Khi đèn sáng bình thường thì điện trởBài trang 37 SBT Vật lý 9Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thườnga Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sángb Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đóc Tính công suất điện của biến trở khi đóLời giảia Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn Đ1 // biến trở và nối tiếp với đèn Đ2 thì đèn sáng bình thường học sinh tự vẽ hình.b Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đóR1 = U12 / P1 = 32/1,2 = 7,5;R2 = U22 / P2 = 62/6 = 6Cường độ dòng điện qua mạchI = I2 = I1b = P/U2 = 6 / 6 = độ dòng điện qua đèn Đ1I = P1/U1 = 1,2 / 3 = 0, độ dòng điện qua biến trở Ib = I1b - I1 = 1 - 0,4 = 0, trở qua biến trở Rb = Ub/Ib = 3 / 0,6 = Công suất của biến trở khí đóPb = U2/Rb = 32 / 5 = 1, trang 37 SBT Vật lý 9Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạchLời giảiMột đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếpP = U. I = I2 . R = I2R1 + R2 = I2R1 + I2R2.⇒ P = P1 + P2Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song songPb = U2 / R = U2 1 / R1 + 1 / R2 = U2 / R2 + U2 / R2 = P1 + P2⇒ P = P1 + P2Bài trang 37 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thườngLời giảia Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2R1 = U12/P1 = 220............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 12. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu quả. Để xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Vật lý 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài, giúp các em học tốt Vật lý Giải SBT Lý 9 bài 12, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc. Bài tiếp theo Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điện

sách bài tập vật lý 9 giá bao nhiêu