Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung Xếp loại học lực, hạnh kiểm THCS, THPT theo Thông tư 26. 1. Cách xếp loại học lực cấp 2, cấp 3. Theo Điều 5 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (Quy chế) ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, học lực được xếp thành 05 loại Phương pháp học tập tốt ở cấp 3 giúp bạn trở thành học sinh giỏi. Rời khỏi ngôi trường cấp 2 để chân ướt chân ráo bước vào môi trường học tập mới tại trường trung học phổ thông quả là điều không phải dễ dàng từ việc phải quen với trường mới, thầy cô Điều kiện để đạt học sinh trung bình? Điều kiện để đạt học sinh giỏi quy định thế nào? Ngày hỏi: 07/10/2022 . 10. Ngày hỏi: 07/10/2022 Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 48 / GP - TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 06 / 10 / 2022. Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Cách tính điểm học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2021-2022. - Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện Nếu theo quy định trước đây, học sinh đạt học lực giỏi phải có ít nhất 01 trong 03 môn toán, văn, ngoại ngữ đạt 8,0 trở lên, thì theo quy định mới, để đạt được mức Tốt thì bạn phải có các môn đánh giá bằng nhận xét phải ở mức Đạt, các môn đánh giá cho điểm kết hợp nhận xét phải đạt mức 6,5 trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn đạt mức 8,0 trở lên. mvI6Hgd. 1. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh cấp 3Theo Điều 8 Thông tư 22, kết quả rèn luyện của học sinh cấp 3 trong từng học kì và cả năm học được đánh theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Cụ thể Đánh giá kết quả rèn luyện từng học kì+ Mức Tốt Học sinh phải đáp ứng tốt các yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, đồng thời có nhiều biểu hiện nổi Mức Khá Học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt đến mức Mức Đạt Học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ Mức Chưa đạt Học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ Đánh giá kết quả rèn luyện cả năm học- Mức Tốt Học sinh được đánh giá mức Tốt ở học kì II, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở Mức Khá+ Học sinh được đánh giá mức Khá ở học kì II, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên;+ Học sinh được đánh giá mức Đạt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Tốt;+ Học sinh được đánh giá mức Tốt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa Mức Đạt+ Học sinh được đánh giá mức Đạt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt;+ Học sinh được được đánh giá mức Khá ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Chưa Mức Chưa đạt Học sinh thuộc các trường hợp còn Đánh giá kết quả học tập của học sinhĐiều 9 Thông tư 22 quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau Đánh giá kết quả học tập theo môn họcĐối với môn đánh giá bằng nhận xét- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học được đánh giá theo 01 trong 02 mức Đạt hoặc chưa đạt.+ Mức Đạt Học sinh có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần đều được đánh giá mức Đạt.+ Mức Chưa đạt Học sinh thuộc các trường hợp còn Tương tự, kết quả học tập cả năm của mỗi môn học cũng được đánh giá theo 01 trong 02 mức Đạt hoặc chưa đạt.+ Mức Đạt Học sinh có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.+ Mức Chưa đạt Học sinh có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số- Điểm trung bình môn học kì ĐTBmhk đối với mỗi môn học được tính theo công thứcĐTBmhk =TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGckSố ĐĐGtx+ 5Trong đó TĐĐGtx là tổng điểm đánh giá thường Điểm trung bình môn cả năm ĐTBmcn được tính như sauĐTBmcn =ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII3Trong đóĐTBmhkI là điểm trung bình môn học kì là điểm trung bình môn học kì xếp loại học lực cấp 3 trước đây được thay bằng xếp loại kết quả học tập theo quy định mới tại Thông tư 22 Ảnh minh hoa Đánh giá kết quả học tập học kì, cả nămKhoản 2 Điều 9 Thông tư 22 hướng dẫn đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học như sauĐối với các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số, điểm trung bình môn học kỳ được sử dụng để đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm được sử dụng để đánh giá kết quả học tập trong cả năm quả học tập trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa Mức Tốt+ Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.+ Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở Mức Khá+ Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên, trong đó ít nhất 06 môn học điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở Mức Đạt+ Học sinh có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Chưa đạt.+ Học sinh có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên và không có môn học nào có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm dưới 3,5 Mức Chưa đạt Học sinh thuộc trường hợp còn ý Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 mức trở lên so chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền đây là thông tin mới nhất về cách xếp loại học lực cấp 3. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ.>> Miễn học phí tiểu học nhưng phải đóng các khoản thu nào?

điều kiện đạt học sinh giỏi cấp 3